Giảm 30% thuế TNDN năm 2012

 

  TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 6729 /CT-TTHT

TP.HCM, ngày 06 tháng 9 năm 2012

V/v: Giảm 30% thuế TNDN năm 2012

 

 

Kính gửi: Công ty TNHCP Cung Ứng DV Hàng Hải & XNK Phương Đông

Địa chỉ: 438 Nguyễn Tất Thành, phường 18, quận 4, TP. HCM

Mã số thuế: 0306291349

 

Trả lời văn thư số 55/TCKT-2012 ngày 25/06/2012 của Công ty về giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2012, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

  - Tại Khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

Quy mô

 

 

Khu vực

Doanh nghiệp siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao động

Tổng nguồn vốn

Số lao động

Tổng nguồn vốn

Số lao động

I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người

II. Công nghiệp và xây dựng

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người

III. Thương mại và dịch vụ

10 người trở xuống

10 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 50 người

từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

từ trên 50 người đến 100 người

- Tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành nghị quyết số 29/2012/QH13:

Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 29/2012/QH13 như sau:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa, không bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh trong lĩnh vực xổ số, bất động sản, chứng khoán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; sản xuất hàng hoá, cung ứng dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; doanh nghiệp được xếp hạng 1, hạng đặc biệt thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công ty.

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp, kể cả hợp tác xã (không bao gồm đơn vị sự nghiệp) đáp ứng các tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Số vốn làm căn cứ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là tổng nguồn vốn được thể hiện trong Bảng cân đối kế toán lập ngày 31 tháng 12 năm 2011 của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ ngày 01 tháng 01 nằm 2012 thì số vốn làm căn cứ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu.

Số lao động bình quân năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả số lao động của chi nhánh và đơn vị trực thuộc) là số lao động mà doanh nghiệp sử dụng thường xuyên bình quân trong năm 2011, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng. Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội”.

“Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này là số thuế tính tạm nộp hàng quý và số thuế còn phải nộp theo quyết toán thuế năm 2012”.

Trường hợp Công ty theo trình bày tổ chức theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con và Công ty mẹ không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ nếu có số lao động sử dụng bình quân năm 2011 không kể lao động hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng là 58 người (Công ty tự xác định theo hướng dẫn nêu trên) thì Công ty thuộc đối tượng được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

Nơi nhận:

-  Như trên

-  P. KT1;

-  P. PC;

-  Web Cục thuế;

-  Lưu: VT, TTHT

1371-156317/12 PT

TUQ. CỤC TRƯỞNG

TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN

HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ

 

 

 

 

 

 

 

Trần Thị Lệ Nga

                                                                                                                                                                                         

 

Bài viết liên quan: